Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc
Địa chỉ: Số 122 đường Điện Biên, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Điện thoại: 0212 3852232; Fax: 0212 3851696 Email: kttvsla@hn.vnn.vn; phonghcdtb@gmail.com
Đang truy cập : 5
Hôm nay : 197
Tháng hiện tại : 17933
Tổng lượt truy cập : 1576210
Địa chỉ: Số 122 đường Điện Biên, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Điện thoại: 0212 3852232; Fax: 0212 3851696 Email: kttvsla@hn.vnn.vn; phonghcdtb@gmail.com
1. Nhận định tình hình khí tượng
Trong tháng có khả năng xảy ra 1 - 2 đợt nắng nóng trên diện rộng. Xen kẽ các đợt nắng nóng là các đợt mưa rào và dông, trong đó có khả năng xuất hiện 1 - 2 đợt mưa vừa mưa to diện rộng. Đề phòng xảy ra tố, lốc và gió giật mạnh trong các cơn dông; lũ quét và sạt lở đất trong các đợt mưa vừa, mưa to.
1.1. Tỉnh Sơn La
Nền nhiệt độ phổ biến ở mức cao hơn giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở mức xấp xỉ giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến : 200 - 300mm, có nơi trên 300mm
Nhiệt độ không khí cao nhất: 35,0 - 37,0oC, Mộc Châu và vùng núi cao: 32,0 - 34,0oC; có nơi trên 37,0oC.
Nhiệt độ không khí thấp nhất: 21,0 - 23,0oC, Mộc Châu và vùng núi cao: 18,0 - 20,0oC.
1.2. Thành phố Sơn La
Nền nhiệt độ trung bình tháng ở mức cao hơn so với giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ so với giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng: 200 - 300 mm.
Nhiệt độ không khí trung bình tháng : 25,0 - 26,0oC.
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng : 34,0 - 36,0oC.
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng : 19,0 - 21,0oC.
2. Nhận định tình hình thủy văn
2.1. Trên sông Đà
Tại trạm Thủy văn Tạ Bú mực nước biến đổi theo điều tiết của thủy điện Sơn La và hồ Hoà Bình. Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất ở mức thấp hơn so TBNN, CKNT.
2.2. Trên Sông Mã
Tại trạm Thuỷ văn Xã Là: Xuất hiện 03-04 trận lũ trong đó có 01- 02 trận lũ vừa, mực nước đỉnh lũ đạt cấp báo động II. Thời kỳ đầu mực nước biến đổi chậm, thời kỳ giữa và thời kỳ cuối xuất hiện lũ nhỏ đến lũ vừa. Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất ở mức cao hơn TBNN, CKNT.
2.3 Trên sông Nậm Pàn
Tại trạm Hát Lót: Thời kỳ đầu mực nước biến đổi chậm, thời kỳ giữa và thời kỳ cuối xuất hiện 04-05 trận lũ trong đó có 03-04 trận lũ vừa, lũ lớn; mực nước đỉnh lũ đạt cấp báo động III. Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất ở mức cao hơn CKNT.
2.4. Trị số dự báo
Đặc trưng | Trạm Tạ Bú sông Đà (m) |
Trạm Xã Là sông Mã (m) |
Trạm Hát Lót sông Nậm Pàn (m) |
Htb | 107,50 | 278,20 | 511,20 |
Hmax | 111,50 | 280,30 | 513,70 |
Hmin | 104,50 | 277,75 | 510,60 |
Nguồn tin: Đài KTTV khu vực Tây Bắc
Tổng cục Khí tượng Thủy văn - Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn