Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc
Địa chỉ: Số 122 đường Điện Biên, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Điện thoại: 0212 3852232; Fax: 0212 3851696 Email: kttvsla@hn.vnn.vn; phonghcdtb@gmail.com
Đang truy cập : 36
Hôm nay : 11707
Tháng hiện tại : 40016
Tổng lượt truy cập : 6521265
Địa chỉ: Số 122 đường Điện Biên, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Điện thoại: 0212 3852232; Fax: 0212 3851696 Email: kttvsla@hn.vnn.vn; phonghcdtb@gmail.com
1. Nhận định tình hình khí tượng
Có khả năng xảy ra 3 - 4 đợt mưa vừa mưa to diện rộng.
Đề phòng xảy ra gió giật mạnh trong các cơn dông, lũ quét và sạt lở đất trong các đợt mưa vừa mưa to.
1.1. Tỉnh Sơn La
Nền nhiệt độ phổ biến ở mức xấp xỉ giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến ở mức xấp xỉ trên TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến : 250 - 350mm.
Nhiệt độ không khí cao nhất: 32,0 - 34,0oC, Mộc Châu và vùng núi cao: 28,0 - 30,0oC.
Nhiệt độ không khí thấp nhất: 21,0 - 23,0oC, Mộc Châu và vùng núi cao: 17,0 - 19,0oC.
1.2. Thành phố Sơn La
Nền nhiệt độ ở mức xấp xỉ giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng ở mức xấp xỉ giá trị TBNN cùng thời kỳ.
Tổng lượng mưa tháng: 220 - 320 mm.
Nhiệt độ không khí trung bình tháng : 24,5 - 25,5oC.
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng : 31,0 - 33,0oC.
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng : 18,0 - 20,0oC.
2. Nhận định tình hình thủy văn
2.1. Trên sông Đà
Tại trạm thủy văn Tạ Bú mực nước biến đổi theo điều tiết của thủy điện Sơn La và hồ Hoà Bình. Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất ở mức thấp hơn TBNN, thấp hơn CKNT.
2.2. Trên Sông Mã
Tại trạm thuỷ văn Xã Là: Thời kỳ đầu mực nước biến đổi chậm; thời kỳ giữa, thời kỳ cuối xuất hiện 02 - 03 trận lũ trong đó có 01-02 trận lũ vừa, mực nước đỉnh lũ đạt cấp báo động II. Mực nước trung bình, cao nhất ở mức cao hơn TBNN, CKNT. Mực nước thấp nhất ở mức cao hơn TBNN, CKNT.
2.3 Trên sông Nậm Pàn, Nậm La và các sông nhỏ nội tỉnh
Thời kỳ đầu mực nước biến đổi chậm; thời kỳ giữa và thời kỳ cuối xuất hiện 03-04 trận lũ trong đó có 01-02 trận lũ vừa, lũ lớn; mực nước đỉnh lũ đạt cấp báo động II, III. Mực nước trung bình, cao nhất, thấp nhất ở mức xấp xỉ CKNT.
2.4. Trị số dự báo
Đặc trưng | Trạm Tạ Bú sông Đà (m) |
Trạm Xã Là sông Mã (m) |
Trạm Hát Lót sông Nậm Pàn (m) |
Htb | 109,20 | 278,75 | 511,20 |
Hmax | 111,60 | 281,00 | 513,30 |
Hmin | 107,00 | 278,00 | 510,35 |
Nguồn tin: Đài KTTV khu vực Tây Bắc
Tổng cục Khí tượng Thủy văn - Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn